Nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa lò vi sóng và lò nướng thùng bởi giữa hai loại lò này có một số tính năng tương tự nhau. Tuy nhiên, lò vi sóng và lò nướng thùng được sử dụng với mục đích khác hẳn, hãy cùng tìm hiểu 2 loại lò này nhé!
1. Lò nướng thùng
Lò nướng thùng có dạng hình hộp chữ nhật, hoạt động trên cơ chế truyền nhiệt bằng điện trở, làm nóng thức ăn bằng nhiệt trực tiếp từ ngoài vào trong.
Lò nướng thùng có nhiều dung tích khác nhau
2. Lò vi sóng
Lò vi sóng sử dụng sóng tần số cao khoảng 2.45GHz, được sinh ra từ nguồn magnetron, dẫn theo ống dẫn sóng vào khoang nấu, làm rung các phân tử chất lỏng, sự chuyển động này tạo ra nhiệt làm chín thức ăn từ bên trong ra ngoài.
Khác với lò nướng tác động nhiệt vào mọi vật đặt trong lò, còn lò vi sóng chỉ tác động đến các phân tử thức ăn như nước, đường, chất béo, các chất hữu cơ khác.
Nếu để một cốc nước vào lò nướng, toàn bộ từ cốc nước tới nước trong đó đều nóng lên, còn với lò vi sóng, nước sôi rất nhanh nhưng cốc vẫn không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, cho tới khi nhiệt độ nước truyền ra ngoài thành cốc.
Lò vi sóng làm chín thức ăn từ trong ra ngoài
3. So sánh lò nướng thùng và lò vi sóng
Cả hai lò nướng thùng và lò vi sóng đều mang tới sự thuận lợi cho bạn trong việc chế biến các món ăn. Tuy nhiên, giữa 2 loại lò vẫn có nhiều điểm khác nhau.
Lò vi sóng | Lò nướng thùng | |
Rã đông | Tất cả lò vi sóng đều có rã đông | Không |
Hâm thức ăn | Có | Không |
Nướng bánh | Có một vài loại bánh, nhưng không hiệu quả như lò nướng | Tất cả lò nướng đều có thể nướng bánh |
Nướng gà nguyên con (tùy dung tích lò) | Có nhưng da gà không vàng giòn | Tất cả lò nướng đều nướng được gà, cho da vàng giòn |
Luộc rau | Có | Không |
Nướng xiên quay gà vịt | Không | Có |
Công suất | 700 – 2700 W | 1200 – 2000 W |
Diện tích sử dụng | So sánh cùng dung tích lò vi sóng có kích thước nhỏ hơn lò nướng | Cùng dung tích lò nướng có kích thước lớn hơn lò vi sóng, chiếm nhiều không gian hơn |
Quạt đối lưu giúp tản nhiệt đều trong lò | Có (một vài model) | Có (một vài model) |
Chế độ lửa | Không có lửa dưới | Lửa trên, lửa dưới, tùy chọn cả 2 lửa |
Đèn trong khoang lò | Tất cả lò vi sóng đều có đèn trong khoang lò | Có (tùy model) |
Hấp | Có (một vài model) | Không |
Vật liệu có thể cho vào lò | Không được cho vào lò vi sóng vật liệu kim loại, chỉ cho được vào lò sành sứ , thủy tinh, nhựa chịu nhiệt | Bất cứ vật chịu nhiệt, không bắt lửa dễ cháy |
Nguyên liệu có thể cho vào lò nướng | Không nên cho thức ăn bọc kín, trứng, trái cây có vỏ và mọng nước như nho, cà chua… vào lò vi sóng | Hầu hết thực phẩm đều có thể cho vào lò nướng để nướng |
Nấu ăn theo menu định sẵn (hầm gà, luộc khoai, nấu cơm…) | Có (một vài model) | Không |
Tầm giá | 1 – 8.7 triệu | 1.2 – 2.4 triệu |
Nhìn chung lò vi sóng phù hợp cho gia đình có nhu cầu hâm thức ăn thường xuyên, có thể nấu được nhiều món ăn theo menu định sẵn. Còn lò nướng thùng thích hợp với gia đình có nhu cầu nướng và làm bánh là chủ yếu.